Mức thu phí chứng thực tại UBND cấp xã hiện nay được thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1024/QĐ-BTP. Trong đó, tùy thuộc vào hoạt động chứng thực để căn cứ xác định mức thu phí. Có thể tính trên các giấy tờ khác nhau, trên hợp đồng hoặc trên từng trang chứng thực.
Cụ thể các mức thu được xác định cho từng thủ tục, hoạt động chứng thực cụ thể như sau:
STT
|
Tên thủ tục chứng thực
|
|
Mức thu phí
|
I
|
Thủ tục hành chính áp dụng chung
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
|
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
|
3
|
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
|
|
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
|
4
|
Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
|
30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
|
5
|
Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
|
25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
|
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
|
Không mất phí
|
IV
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
|
|
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
2
|
Thủ tục chứng thực di chúc
|
|
50.000 đồng/di chúc
|
3
|
Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
|
50.000 đồng/văn bản
|
4
|
Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
|
50.000 đồng/văn bản
|
5
|
Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
|
50.000 đồng/văn bản
|